Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (cấp Tỉnh).
1. Trình tự thực hiện
(1) Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên); Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã.
– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất dai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.
(2) Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h (trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ, tết).
2. Cách thức thực hiện
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức;
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp huyện hoặc cấp xã đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
(2) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
(3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(4) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
(5) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính (Mẫu số 11/KK-TNCN của
(6) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Không quá 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 21 ngày làm việc (Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, không tính thời gian đo đạc địa chính thửa đất, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
– Giấy chứng nhận.
(8) Phí, lệ phí (nếu có)
+ Đối với tổ chức:
> Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động là: 30.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy.
> Phí thẩm định
Thẩm định cấp mới (kể cả trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
> Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động:
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000 đồng/giấy.
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy.
> Cấp đổi giấy chứng nhận:
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường nội thị thị xã Sông Cầu và nội thành thành phố Tuy Hòa: 20.000 đồng/giấy;
> Phí thẩm định
* Thẩm định cấp mới (kể cả trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền sử dụng đất): 215.000 đồng/hồ sơ;
* Thẩm định cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): 110.000 đồng/hồ sơ;
– Cơ quan thu:
+ Văn phòng đăng ký đất đai thu đối với đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thu đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
(9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB của Thông tư 156);
– Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN của Thông tư 156/2013/TT-BTC);
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính (Mẫu số 11B/KK-TNCN của Thông tư 156/2013/TT-BTC).
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5. Căn cứ pháp lý
– Luật Đất đai năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai”.
– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ “Quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai”.
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
– Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Quy định về Hồ sơ địa chính”.
– Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
– Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND Tỉnh “V/v Ban hành Quy định thời gian và trình tự phối hợp thực hiện Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.
– Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về việc Quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục: Không có.