1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
– Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên, số 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
– Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn
– Qua dịch vụ bưu chính công ích
– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ, tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
– Khi nhận được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
– Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, cơ quan có trách nhiệm cung cấp phải trả lời cho tổ chức, cá nhân biết rõ lý do.
– Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ khi có yêu cầu theo mẫu số 02 ban hành kèm theo – Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ..
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (trừ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết)
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên, số 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Giấy tờ yêu cầu:
+ Đối với cá nhân: Xuất trình giấy chứng minh nhân dân.
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Xuất trình giấy giới thiệu.
– Người trực tiếp đến yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu điền đầy đủ thông tin và ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được lập theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
BIỂU MỨC THU
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TƯ LIỆU ĐO ĐẠC – BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Đồng
Số tt |
Loại tư liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú |
I |
Bản đồ ỉn trên giấy |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hon |
tờ |
120.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 |
tờ |
130.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
tờ |
140.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn |
tờ |
170.000 |
|
5 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
900.000 |
|
6 |
Bản đồ hành chính cấp tỉnh |
bộ |
300.000 |
|
7 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
150.000 |
|
II |
Bản đồ số, dạngVector |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hlnh tỷ lệ 1/2.000 |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thỉ mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
440.000 |
3 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
670.000 |
4 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 |
mảnh |
760.000 |
5 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
950.000 |
6 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 |
mảnh |
2.000.000 |
7 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000 |
mảnh |
3.500.000 |
8 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000 |
mảnh |
5.000.000 |
9 |
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
10 |
Bán đồ hành chính Việt Nam |
mảnh |
4.000.000 |
11 |
Bản đồ hành chính tỉnh |
mảnh |
2.000.000 |
12 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
mảnh |
1.000.000 |
III |
Bản đồ số dạngRaster |
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ |
IV |
Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay |
|
|
|
1 |
File chụp ảnh kỹ thuật số |
file |
250.000 |
|
2 |
Phim quét độ phân giải 16 pm |
file |
250.000 |
|
3 |
Phim quét độ phân giải 20 gm |
file |
200.000 |
|
4 |
Phim quét độ phân giải 22 pm |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đô ảnh sô tỷ lệ 1/2.000 |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
60.000 |
|
7 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
70.000 |
|
Số tt |
Loại tư liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú |
8 |
BÍnh đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000 |
mảnh |
70.000 |
|
9 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
70.000 |
|
V |
Giá trị điềm toạ độ |
|
|
|
1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
2 |
Hạng ĩ |
điểm |
250.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
4 |
Hạng III, hạng rv |
diêm |
200.000 |
|
5 |
Địa chính cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
VI |
Giá trị điểm độ cao |
|
|
|
1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
4 |
Hạng IV |
điểm |
110.000 |
|
VII |
Giá trị điểm trọng lực |
|
|
|
1 |
Điểm cơ sờ |
điếm |
200.000 |
|
2 |
Điểm hạng I |
điểm |
160000 |
|
3 |
Điếm tựa |
điểm |
140.000 |
|
4 |
Điểm chi tiết |
điểm |
80.000 |
|
VIII |
Ghi chú điểm toạ độ, độ cao, trọng ỉực |
tờ |
20.000 |
|
IX |
Cơ sở dữ liệu nền địa lỷ |
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000 |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bàng 1/7 mức thu theo mánh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
500.000 |
3 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
850.000 |
4 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
1.500.000 |
5 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
6 |
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
200.000 |
|
7 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
80.000 |
|
sốtt |
Loại tư liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú |
8 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
170.000 |
|
9 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
2.550.000 |
10 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
300.000 |
11 |
Cơ sở dữ liệu địa danh |
địa danh |
20.000 |
4. Thời hạn giải quyết
– Khi nhận được thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện việc cung cấp ngay trong ngày làm việc.
– Nếu khối lượng thông tin, dữ liệu quá lớn mà không thể thực hiện việc cung cấp trong ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo cụ thể về thời gian cung cấp.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Cơ quan phối hợp (nếu có):
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
(8) Phí, lệ phí: Mức phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc – bản đồ Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Mẫu số 01: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.).
– Mẫu số 02: Bản xác nhận nguồn gốc hợp pháp của thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ).
(10). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định
5. Căn cứ pháp lý
– Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
– Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Tải mẫu phiếu yêu cầu thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ tại: Đây