Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Lượt xem: 1806

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Chủ dự án nộp hồ sơ Phê duyệt trữ lượng khoáng sảntại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, TP. Tuy Hòa

– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ, tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết.

+ Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc kiểm tra trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc gửi tài liệu đến các chuyên gia để lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.

Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia.

Thời gian tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.

+ Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến chuyên gia, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn ỹ thuật (trường hợp thành lập hội đồng thì tổ chức phiên họp theo quy định).

+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Hội đồng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.

Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.

Bước 4: Trình phê duyệt trữ lượng

+ Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Tài nguyên và Môi trường , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.

Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.

Bước 6: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, TP. Tuy Hòa để nhận kết quả theo các bước sau:

– Nộp giấy biên nhận;

– Nhận kết quả

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)

2. Cách thức thực hiện

Việc nộp hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên, 206A Trần Hưng Đạo, Phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua dịch vụ bưu chính..
3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản.

+ Dữ liệu của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò (Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản) ghi trên đĩa CD (01 bộ).

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

4. Thời hạn giải quyết

– Thời gian kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

– Kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết: không quá 30 ngày làm việc.

– Gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản: không quá 60 ngày làm việc (thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

– Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định: không quá 30 ngày làm việc.

– Quyết định thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp Hội đồng: không quá 30 ngày làm việc.

– Hoàn thành biên bản họp Hội đồng: không quá 5 ngày làm việc.

– Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản: không quá 15 ngày.

– Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản: không quá 5 ngày làm việc.

– Thông báo trả kết quả: không quá 05 ngày làm việc.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

(6) Cơ quan thực hiện

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân nhân tỉnh Phú Yên.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.

– Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và địa phương liên quan.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.

(8) Phí, lệ phí :

Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo Quyết định 27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

STT

Tổng chi phí thăm dò địa chất

Mức thu

1

Đến 200.000.000 đồng

4.000.000 đồng

2

Trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng

2%

3

Trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

1%

4

Trên 1.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng

10.000.000 đồng +(0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng)

5

Trên 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng

55.000.000 đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng)

6

Trên 20.000.000.000 đồng

85.000.000 đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng)

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Mẫu số 14: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012).

– Mẫu số 22: Quyết định Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012).

– Mẫu số 33: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012).

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

5. Căn cứ pháp lý

– Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

– Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

– Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

– Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.

Tải mẫu bộ hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản tạiĐây

image advertisement

 

 

image advertisement

image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1